Từ vựng tiếng Đức A1 – Cách học tiếng Đức A1 cho người mới

Từ vựng tiếng Đức A1 - Cách học tiếng Đức A1 cho người mới

Tiếng Đức hiện đang là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới. Hiện nay có nhiều người mong muốn sử dụng tiếng Đức thuần thục với những mục đích khác nhau. Để học tiếng Đức, bạn cần phải làm quen từ bậc A1, đây cũng là trình độ bắt đầu để học một ngôn ngữ mới này. Dưới đây là tổng hợp những từ vựng tiếng Đức A1 cũng như chia sẻ cách học tiếng Đức cho người mới bắt đầu. Hãy cùng chúng tôi theo dõi qua những thông tin dưới đây nhé.

Cách học tiếng Đức A1 dành cho người mới bắt đầu

Chuẩn bị tài liệu đầy đủ khi học tiếng Đức A1

Chuẩn bị tài liệu đầy đủ
Chuẩn bị tài liệu đầy đủ

Trước khi bắt đầu những khóa học tiếng Đức bằng A1 thì chúng ta hãy tìm hiểu về cách học hiệu quả nhất. Mở đầu là việc chuẩn bị tài liệu học ra sao trong quá trình học. Hãy chuẩn bị bộ sách và website dưới đây:

  • Schritte international NEU bộ A1: Đây là bộ sách soạn 100% bằng tiếng Đức, không có tiếng Việt hay tiếng Anh hỗ trợ. Khi mới học, bạn sẽ vất vả tra từ điển, tuy nhiên sẽ mở rộng vốn từ vựng và nhớ lâu hơn.
  • PONS Bildwörterbuch Deutsch als Fremdsprache:  Bạn có thể học từ mới qua hình ảnh.
  • Studio 21: Bộ sách này được đánh giá cao bởi việc trình bày khoa học, giúp người học có kiến thức bài bản và có hệ thống ngay từ ban đầu.
  • Bạn cũng có thể chuẩn bị tham khảo những website hỗ trợ học tiếng Đức như BBC,…

Luyện viết tiếng Đức

Bạn hãy tập viết tiếng Đức, bằng cách làm quen với bảng chữ cái, sau đó chăm chỉ ôn tập từ vựng tiếng Đức A1 để có thể viết thành thạo hơn. Hãy tập viết càng nhiều càng tốt để ngoài việc nhớ mặt chữ ra thì bạn cũng có thể nhớ từ vựng được lâu hơn. Hãy luyện viết theo chủ đề, để bạn có thể nhớ từ một cách khoa học, có logic hơn và dễ tăng trình độ viết hơn. Viết từ đơn giản đến phức tạp là cách giúp bạn nâng cấp trình độ học tiếng Đức lên mỗi bậc.

Luyện nghe mọi lúc mọi nơi

Luyện nghe từ vựng tiếng Đức A1
Luyện nghe từ vựng tiếng Đức A1

Hãy cố gắng luyện nghe mọi lúc mọi nơi, đây là phương pháp hấp thu ngôn ngữ một cách bị động. Hãy nghe tiếng Đức khi bạn lái xe, dọn nhà, tắm, rảnh đều có thể nghe. Ngôn ngữ sẽ tự len lỏi vào trong trí óc của bạn và làm cho bạn “quen” với từ vựng, từ đó bạn sẽ luyện được khả năng nghe tốt. Ngoài ra, bạn cũng cần chủ động nghe tiếng Đức qua những đoạn hội thoại ngắn và đơn giản, có những từ vựng mình đã biết trước đó để dễ tiếp thu và hiểu hơn. Sau đó bạn có thể đoán được từ ngữ trong ngữ cảnh câu chuyện.

Luyện phát âm và nói

Việc phát âm rất khó dù bạn học ngôn ngữ nào đi chăng nữa, để phát âm chuẩn thì cần nhiều thời gian nhưng nói được cơ bản thì bạn chỉ cần chăm chỉ trong một khoảng thời gian đủ. Việc luyện phát âm tiếng Đức cũng nên kết hợp song song cùng với việc học từ vựng và học nghe để các kỹ năng cùng đi lên, bổ trợ cho nhau. Hãy tra phát âm chuyển khi luyện nói để tránh nói sai, phát âm không đúng từ khi mới học từ vựng tiếng Đức A1.

Hãy tập nói theo audio để chỉnh sửa được cách phát âm đúng và giống người bản xứ nhất có thể. Hãy luyện phản xạ, sau đó bạn sẽ có accent chuẩn và phản xạ nói tiếng Đức tốt. Áp dụng từ câu ngắn cho tới câu dài và nâng cấp lên mỗi ngày. Chúng ta luôn biết học ngôn ngữ của một nước khác là điều rất khó, cần thời gian chinh phục nên đừng vội vàng mà học vẹt, hãy học bài bản để không bị mất gốc.

Một số chủ đề từ vựng tiếng Đức A1 thông dụng

Một số chủ đề từ vựng tiếng Đức A1
Một số chủ đề từ vựng tiếng Đức A1

Từ vựng tiếng Đức vô vàn chủ để khác nhau, nhưng đối với từ vựng tiếng Đức A1 thông dụng nhất, nên học nhất thì phải kể tới 12 chủ đề phổ biến dưới đây, hãy tham khảo và lưu lại để học nhé:

1. Zahlen: Chủ đề con số đếm, từ số cơ sở này có thể tạo thành những con số khác
  • 0 :null
  • 1: eins
  • 2:zwei
  • 3:drei
  • 4:vier
  • 5: fünf
  • 6: sechs
  • 7: sieben
  • 8:acht
  • 9: neun
  • 10: zehn
2. Datum: Các loại số khác hay sử dụng trong cuộc sống
  • 1/2 = ein halb; halb … (siehe Seite 79/Uhrzeit b)
  • 1/4 = ein Viertel; Viertel … (siehe Seite 79/Uhrzeit b)
  • 1999 = neunzehnhundertneunundneunzig
  • 2014 = zweitausendvierzehn
  • heute ist der 1. März = heute ist der erste März/der erste Dritte
  • Berlin, 12. April 2002 = Berlin, zwölfter Vierter zweitausendzwei
3. Uhrzeit: Chủ đề giờ
  • 0:03 Uhr  null Uhr drei
  • 7:15 Uhr  sieben Uhr fünfzehn
  • 13:17 Uhr  dreizehn Uhr siebzehn
  • 24:00 Uhr  vierundzwanzig Uhr
  • fünf Minuten vor/nach eins (ein Uhr)
  • Viertel vor/nach zwei (zwei Uhr)
  • halb drei,
4. Zeitmaße, Zeitangaben: Chủ để về đơn vị thời gian, chỉ báo thời gian
  • die Sekunde, -n
  • die Minute, -n
  • die Stunde, -n
  • der Tag, -e
  • die Woche, -n das Jahr, -e
5. Woche/Wochentage: Chủ đề những ngày trong tuần
  • der Montag: thứ hai
  • der Dienstag  : thứ ba
  • der Mittwoch  : thứ tư
  • der Donnerstag  : thứ năm
  • der Freitag : thứ sau
  • der Samstag: thứ bảy
  • der Sonnabend  : chủ nhật
6. Tag/Tageszeiten: Ngày, các thời gian trong ngày
  • der Morgen  : Buổi sáng
  • der Mittag : Buổi trưa
  • der Nachmittag,-e : Buổi chiều
  • der Abend,-e  : Buổi tối
  • die Nacht,¨-e: Đêm
7. Monat/Monatsnamen: Chủ để tháng
  • der Januar : tháng 1
  • der Februar : tháng 2
  • der März : tháng 3
  • der April : tháng 4
  • der Mai : tháng 5
  • der Juni : tháng 6
  • der Juli : tháng 7
  • der August : tháng 8
  • der September: tháng 9
  • der Oktober : tháng 10
  • der November : tháng 11
  • der Dezember : tháng 12
8. Jahr/Jahreszeiten: chủ để mùa
  • der Frühling/das Frühjahr: Mùa xuân
  • der Sommer: mùa hạ
  • der Herbst  : mùa thu
  • der Winter : mùa đông
9. Währungen: chủ để tiền tệ của Đức
  • 1 Euro  100 Cent
10. Maße und Gewichte: số đo và cân nặng
  • ein Meter  : 1m
  • ein Zentimeter : 1cm
  • ein Meter fünfzehn :1,15m
  • ein Quadratmeter : 1m2
  • ein Grad unter Null/minus ein Grad  : – 1°
  • vier Grad über Null/plus vier Grad  : + 4°
  • ein Prozent  : 1 %
  • ein Liter : 1 I
  • ein Gramm  : 1 g
  • ein Pfund : 500 g
  • ein Kilo(gramm) : 1 kg
11. Farben: Màu sắc
  • schwarz:  màu đen
  • grau : màu xám
  • blau : màu xanh dương
  • grün:  màu xanh lá
  • weiß:   màu trắng
  • rot: màu đỏ
  • gelb  :màu vàng
  • braun:  màu nâu
12. Himmelsrichtungen: Phương hướng
  • der Norden :phía Bắc
  • der Süden : phía Nam
  • der Westen:  phía Tây
  • der Osten : phía Đông

Trên đây là những từ vựng tiếng Đức A1 cũng như những chia sẻ về lộ trình học tiếng Đức cho người mới bắt đầu. Hy vọng bạn có đủ kiên nhẫn với một ngôn ngữ mới này. Học ngôn ngữ mới là cả một hành trình dài, đừng bỏ cuộc bạn nhé!